Các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ và các thuật ngữ cơ bản
15/04/2024 19:23:37
Hiện nay trong ngành bảo hiểm xuất hiểm rất nhiều các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ và các thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm nói chung khiến cho người tham gia bảo hiểm còn gặp nhiều khúc mắc. Ở bài viết này, Baohiemmy sẽ giải đáp các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ và các thuật ngữ cơ bản, giúp các bạn hiểu rõ hơn bảo hiểm nhân thọ.
Các thuật ngữ thường gặp trong bảo hiểm nhân thọ
0. Bảo hiểm: Là một phương thức, hoạt động bảo vệ những cá nhân, tổ chức – hay còn gọi là “Người tham gia bảo hiểm”, trước các tổn thất tài chính tiềm tàng. Đây là hình thức quản lý rủi ro tài chính, chủ yếu được sử dụng để ngăn ngừa hay giảm thiểu những sự kiện, thiệt hại về mặt tài chính có thể xảy ra với đối tượng được bảo hiểm (Tài sản, con người).
1. Hợp đồng bảo hiểm: Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
2. Bên mua bảo hiểm: Là tổ chức hay cá nhân trực tiếp ký kết, kê khai và giao kết hợp đồng bảo hiểm với công ty bảo hiểm để được cung cấp dịch vụ. Theo đó, bên mua có nghĩa vụ phải đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm để được hưởng quyền lợi dịch vụ.
3. Người được bảo hiểm: Là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
4. Người thụ hưởng: Là người được chỉ định bởi bên mua bảo hiểm/người được bảo hiểm để nhận toàn bộ hoặc một phần tiền bảo hiểm, tiền bồi thưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
5. Số tiền bảo hiểm: Là khoản tiền được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, thể hiện mức chi trả tối đa của công ty bảo hiểm bồi thường cho bên mua bảo hiểm khi rủi ro xảy ra
6. Sự kiện bảo hiểm: Là một sự cố, tình huống phát sinh, không lường trước và mang tính khách quan xảy ra với người được bảo hiểm. Những sự kiện này thuộc thỏa thuận và được thể hiện trong hợp đồng bảo hiểm giữa các bên. Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, bên bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng của họ.
7. Thời hạn bảo hiểm: Là khoảng thời gian mà hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực. Thời hạn bảo hiểm trực tiếp ảnh hưởng đến mức phí và quyền lợi của người được bảo hiểm.
8. Phí bảo hiểm: Là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho công ty bảo hiểm để được hưởng các quyền lợi bảo hiểm theo quy định của hợp đồng.
9. Tuổi bảo hiểm: Là tuổi của người được bảo hiểm tính theo lịch dương. Tuổi này được dùng để xác định mức phí, quyền lợi và điều kiện tham gia bảo hiểm của bên mua bảo hiểm.
10. Thời hạn bảo hiểm: Là khoảng thời gian hợp đồng có hiệu lực và là khoảng thời gian mà bên mua được hưởng các quyền lợi bảo hiểm bởi doanh nghiệp bảo hiểm
11. Quyền lợi bảo hiểm: Là những khoản tiền hoặc dịch vụ mà công ty bảo hiểm cam kết chi trả cho người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm được quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
12. Đáo hạn hợp đồng: Là thời điểm kết thúc hợp đồng bảo hiểm. Lúc này, nếu khách hàng không gặp bất kỳ rủi ro nào, công ty bảo hiểm sẽ chi trả toàn bộ quyền lợi bao gồm tiền gốc và lãi suất (nếu có)
13. Đồng bảo hiểm: Là hình thức bảo hiểm mà nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng tham gia bảo hiểm cho một đối tượng
14. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm: Là những quy định trong hợp đồng bảo hiểm ghi rõ những trường hợp mà công ty bảo hiểm không chi trả quyền lợi bảo hiểm cho người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
15. Giá trị hoàn lại: Hay còn gọi là giá trị giải ước, giá trị tài khoản, là số tiền mà bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn đáo hạn hoặc trước khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
16. Giá trị hợp đồng: Là tổng giá trị của các quyền lợi mà công ty bảo hiểm cam kết chi trả cho người được bảo hiểm hay người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm được quy định trong hợp đồng.
17. Giá trị giải lãi: Hay còn gọi là lợi nhuận đầu tư, lợi nhuận tham gia lợi nhuận, lợi nhuận chia lãi là khoản lợi nhuận mà công ty bảo hiểm thu được từ việc đầu tư phí bảo hiểm của khách hàng và chia lại cho khách hàng theo tỷ lệ nhất định.
18. Thời gian cân nhắc: Là khoảng thời gian mà người mua bảo hiểm có quyền xem xét và quyết định có tiếp tục tham gia bảo hiểm hay không sau khi nhận được hợp đồng bảo hiểm.
19. Sản phẩm chính: Là sản phẩm cốt lõi của hợp đồng bảo hiểm, là loại bảo hiểm gốc mà người tham gia bảo hiểm mua để hưởng các quyền lợi bảo hiểm theo nhu cầu lúc đó của họ
20. Sản phẩm bổ sung: Là những sản phẩm bảo hiểm phát sinh sau bảo hiểm chính, là các loại hình bảo hiểm được thêm vào hợp đồng bảo hiểm gốc của bên mua khi họ có nhu cầu được bảo vệ toàn diện hơn, gia tăng quyền lợi bảo hiểm.
21. Doanh nghiệp bảo hiểm: Là các công ty, tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
22. Đại lý bảo hiểm: Là cầu nối trung gian của doanh nghiệp bảo hiểm với với khách hàng/người tham gia bảo hiểm. Các đại lý bảo hiểm được phép nhân danh và đại diện doanh nghiệp bảo hiểm để bán các sản phẩm đã được thống nhất và nhận lại thù lao thích đáng từ công ty bảo hiểm gốc.
23. Người giám hộ hợp pháp: Là cá nhân hoặc tổ chức được giao quyền và trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm khi họ chưa đủ năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ
- BMBH: Bên mua bảo hiểm
- NĐBH: Người được bảo hiểm
- NTH: Người thụ hưởng
- ĐLBH: Đại lý bảo hiểm
- HĐBH: Hợp đồng bảo hiểm
- GĐBH: Giấy đề nghị bảo hiểm
- SĐBH: Sổ đăng ký bảo hiểm
- BKKQL: Bảng kê khai quyền lợi, chi tiết các quyền lợi bảo hiểm
- PL: Phụ lục, các điều khoản bổ sung cho hợp đồng bảo hiểm
- FYP: First Year Premium – Phí bảo hiểm năm đầu tiên
- FYC: First Year Commission – Hoa hồng năm đầu tiên
- ANP: Annualized New Premium – Tổng số tiền phí bảo hiểm mới thu được hàng năm
- ANP/FYP: Tỷ lệ ANP/FYP – Tỷ lệ giữa tổng số tiền phí bảo hiểm mới thu được hàng năm và phí bảo hiểm năm đầu tiên
- IP: Insurance Premium – Chính là phí bảo hiểm bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm để được hưởng quyền lợi.
- APE: Annual Premium Equivalent – Phí bảo hiểm quy năm. Là chỉ số được dùng để tính phí doanh thu phí bảo hiểm của đại lý bảo hiểm nhân thọ.
- Riders: Các điều khoản bổ sung trong hợp đồng bảo hiểm.
- Banca: Bancassurance – Là một thuật ngữ để chỉ hoạt động phân phối bảo hiểm nhân thọ thông qua ngân hàng. Khi DNBH hợp tác phân phối bảo hiểm với ngân hàng, ngân hàng sẽ được quyền bán các sản phẩm bảo hiểm của doanh nghiệp cho khách hàng của mình thông qua hệ thống chi nhánh và nguồn khách hàng hiện có.
Tổng kết
Như vậy, qua bài viết trên, Baohiemmy mong rằng chúng tôi đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về các thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm nhân thọ và nắm rõ hơn về các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ
Baohiemmy tự hào khi là một trong những đối tác lớn của các công ty bảo hiểm hàng đầu thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Chúng tôi chuyên thiết kế và cung cấp các loại hình bảo hiểm đa dạng để đáp ứng mọi nhu cầu được bảo vệ của bạn. Bất kể bạn đang tìm kiếm bảo hiểm gì, chúng tôi đều có.
Các bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline: 0582244567 hoặc Email: cskh.liberty@gmail.com để được tư vấn và thiết kế sản phẩm bảo hiểm tối ưu nhất cùng với chi phí tiết kiệm nhất nhé.
Bạn có thể tham khảo: